TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM
TCXDVN 303:2006
CÔNG TÁC HOÀN THIỆN TRONG XÂY DỰNG – THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU
Finish works in construction- Execution and acceptance
LỜI NÓI ĐẦU
TCXDVN 303 : 2006 “Công tác hoàn thiện trong xây dựng-Thi công và nghiệm thu
Phần II: công tác trát trong xây dựng
Phần III: Công tác ốp trong xây dựng”
được Bộ xây dựng ban hành theo quyết định số 18 ngày…16 tháng…6.. năm 2006
Tiêu chuẩn này thay thế cho phần 2 và phần 3 của tiêu chuẩn TCVN 5674:1992
CÔNG TÁC HOÀN THIỆN TRONG XÂY DỰNG – THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU
PHẦN II. CÔNG TÁC TRÁT TRONG XÂY DỰNG
Finish works in construction- Execution and acceptance
Part 2 . Plastering work
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật chính và hướng dẫn trình tự để thi công, kiểm tra và nghiệm thu chất lượng của công tác trát trong các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp
2. Tiêu chuẩn viện dẫn
2.1 TCVN 4314: 2003 Vữa xây dựng- Yêu cầu kỹ thuật.
2.2 TCVN 3121: 2003 Vữa xây dựng- Phương pháp thử
2.3 TCVN 4453: 1995 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối- Quy phạm thi công và nghiệm thu.
2.4 TCVN 4452: 1987 Kết cấu bê tông cốt thép lắp ghép- Quy phạm thi công và nghiệm thu.
2.5 TCVN 4085:1985 “Kết cấu gạch đá-Quy phạm thi công và nghiệm thu”
3. Thuật ngữ và định nghĩa
3.1 Vật liệu chế tạo vữa trát: Chất kết dính (xi măng, vôi…), cát, đá hạt lựu, bột đá, bột màu, các chất tạo mầu, phụ gia (chất chống thấm, chất chống ăn mòn…) dùng để chế tạo vữa trát.
3.2 Nền trát: Bề mặt của kết cấu sẽ được trát.
3.3 Mặt trát: Bề mặt lớp trát.
4. Công tác trát
4.1 Yêu cầu kỹ thuật
4.1.1 Công tác trát nên tiến hành sau khi đã hoàn thành xong việc lắp đặt mạng dây ngầm và các chi tiết có chỉ định đặt ngầm trong lớp trát cho hệ thống điện, điện thoại, truyền hình, cáp máy tính…
4.1.2 Bề mặt nền trát cần được cọ rửa bụi bẩn, làm sạch rêu mốc, tẩy sạch dầu mỡ bám dính và làm sạch.
4.1.3 Trước khi trát, cần chèn kín các lỗ hở lớn, sử lý cho phẳng bề mặt nền trát.
4.1.4 Vữa dùng để trát phải lựa chọn phù hợp với mục đích sử dụng của công trình, thích hợp với nền trát và lớp hoàn thiện, trang trí tiếp theo.
4.1.5 Vữa trát phải đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 4314:2003 và tiêu chuẩn TCVN 3121:2003
4.1.6 Trong trường hợp lớp vữa trát có chức năng làm tăng khả năng chịu lửa hoặc cách âm, cách nhiệt, vật liệu sử dụng và quy trình chế tạo vữa trát cần được tuân thủ nghiêm ngặt theo đúng yêu cầu của thiết kế và nhà cung cấp.
4.1.7 Khi tiến hành trát nhiều lớp trên bề mặt kết cấu, cần lựa chọn vật liệu trát sao cho giữa nền trát, lớp trát lót và lớp trát hoàn thiện có sự gắn kết và tương thích về độ dãn nở, co ngót.
4.1.8 Khi trát tường, trát trần với diện tích lớn, nên phân thành những khu vực nhỏ hơn có khe co dãn hoặc phải có những giải pháp kỹ thuật để tránh cho lớp trát không bị nứt do hiện tượng co ngót.
4.1.9 Nếu bên trong lớp trát có các hệ thống đường ống kim loại, vật chôn sẵn, vật liệu chế tạo vữa trát phải được lựa chọn thích hợp hoặc phải có biện pháp phòng tránh sao cho không sẩy ra hiện tượng ăn mòn, phá hoại.
Thuộc tính TCVN TCXDVN303:2006 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam |
Số / ký hiệu | TCXDVN303:2006 |
Cơ quan ban hành | Bộ xây dựng |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Ảnh khác