TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM
TCXDVN 322:2004
CHỈ DẪN KỸ THUẬT CHỌN THÀNH PHẦN BÊ TÔNG SỬ DỤNG CÁT NGHIỀN
1. Phạm vi áp dụng
Chỉ dẫn này áp dụng cho bê tông xi măng thông thường với cốt liệu nhỏ là cát được nghiền từ các loại đá thiên nhiên. Mục tiêu chính của hướng dẫn này là thiết kế bê tông đạt cường độ nén tới 60MPa. Khi có các yêu cầu khác đối với bê tông, như: mác chống thấm, chịu mài mòn, không co,… cần tham khảo tài liệu: ” Chỉ dẫn kỹ thuật chọn thành phần bê tông các loại” của Bộ Xây dựng.
2. Tài liệu viện dẫn
– TCVN 2682:1999. Xi măng poóc lăng – yêu cầu kỹ thuật
– TCVN 6260:1997. Xi măng poóc lăng hỗn hợp – yêu cầu kỹ thuật
– TCVN 4033:1995. Xi măng Puzơlan
– TCVN 4316- 86. Xi măng poóc lăng xỉ hạt lò cao – yêu cầu kỹ thuật
– TCVN 6067:1995. Xi măng poóc lăng bền sun phát – yêu cầu kỹ thuật
– TCVN1771-87. Đá dăm và sỏi dùng trong xây dựng
– TCVN 4506-87. Nước cho bê tông và vữa xây dựng.
– ASTM C494-99a. Phụ gia hoá học cho bê tông
– Chỉ dẫn kĩ thuật chọn thành phần bê tông các loại
3. Quy định chung
Yêu cầu kỹ thuật của vật liệu cơ bản dùng để chế tạo bê tông phải phù hợp với tiêu chuẩn hiện hành cho mỗi loại, ngoài ra cần chú ý:
3.1 Xi măng
Tuỳ theo môi trường sử dụng bê tông mà lựa chọn loại xi măng cho phù hợp theo các tiêu chuẩn ở mục 2
Thông thường nên sử dụng xi măng có cường độ thực tế như sau cho các mác bê tông
Mác bê tông (MPa) Cường độ xi măng (MPa)
< 30 =”” 30=”” -=”” 40 =””>
Từ 30 – 40 Từ 35 – 45
Từ 40 – 60 Từ 40 – 55
3.2 Cốt liệu
a. Cốt liệu lớn
Chất lượng cốt liệu lớn phải phù hợp với TCVN1771-87. Không nên dùng sỏi có bề mặt trơn cho bê tông mác lớn hơn M30. Với bê tông mác lớn hơn và bằng M40, lượng hạt thoi dẹt cần nhỏ hơn 15%.
Kích thước cỡ hạt lớn nhất (Dmax) nên chọn như sau:
– Không vượt quá 1/5 kích thước nhỏ nhất giữa các mặt trong của ván khuôn.
– Không vượt quá 1/3 chiều dày tấm, bản.
– Không vượt quá 3/4 kích thước thông thuỷ giữa các thanh cốt thép liền kề.
– Không vượt quá 1/3 đường kính ống bơm.
b. Cốt liệu nhỏ
Chất lượng cốt liệu nhỏ phải phù hợp TCVN 1770-86. Nên sử dụng cát có lượng hạt từ 2,5 – 5mm không lớn hơn 20% và lượng hạt nhỏ hơn 0,15mm từ 5 – 15%. Để cải thiện tính dẻo của bê tông và vữa, ở những nơi có cát tự nhiên hạt mịn, như: Cát sông, cát biển.v.v… nên rửa sạch và dùng ở tỷ lệ từ 5 – 10%. Với bê tông bơm và bê tông có yêu cầu mác chống thấm, nên sử dụng cát hỗn hợp (cát nghiền+cát tự nhiên) có mô đuyn từ 2,2 – 2,7.
3.3 Phụ gia hoá học
Yêu cầu kỹ thuật phụ gia hoá học cho bê tông phải đáp ứng ASTM C494-99a Khi sử dụng cần lưu ý các hướng dẫn của nhà sản xuất. Phụ gia hoá học có độ giảm nước từ 5 – 12% nên sử dụng cho bê tông mác nhỏ hơn M40, độ giảm nước lớn hơn 12% sử dụng cho bê tông mác lớn hơn và bằng M40 và bê tông chống thấm. Khi thời gian từ khi trộn tới khi thi công lớn hơn 30 phút, nhất là ở nhiệt độ lớn hơn 300C thì cần dùng phụ gia có tác nhân kéo dài đông kết. Với bê tông bơm nên sử dụng phụ gia dẻo hoá cao hoặc siêu dẻo để tăng tính dẻo cho bê tông.
3.4 Nước trộn bê tông
Nước trộn bê tông phải đáp ứng yêu cầu của TCVN 4506-87
Nước trộn bê tông có thể được hạn chế bằng sử dụng phụ gia dẻo hoá hoặc giảm độ sụt thi công đến mức hợp lý. Tỷ lệ N/X cho một số loại bê tông có thể chọn không lớn hơn giá trị sau:
Loại bê tông |
Tỷ lệ N/X |
– Mác bê tông ³ M40, mác chống thấm ³ B12, thời gian tháo cốt pha sớm.
– Mác bê tông từ M30 – M35, có yêu cầu mác chống thấm |
0,45 0,5 |
Thuộc tính TCVN TCXDVN322:2004 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam |
Số / ký hiệu | TCXDVN322:2004 |
Cơ quan ban hành | Bộ xây dựng |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | 22/09/2004 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Ảnh khác