TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9380:2012
NHÀ CAO TẦNG – KỸ THUẬT SỬ DỤNG GIÁO TREO
High rise building – Guide for the use of hanging scaffolding
Lời nói đầu
TCVN 9380:2012 chuyển đổi từ TCXD 201:1997 thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9380:2012 do Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng – Bộ xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
NHÀ CAO TẦNG – KỸ THUẬT SỬ DỤNG GIÁO TREO
High rise building – Guide for the use of hanging scaffolding
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp lắp đặt và sử dụng giáo treo để hoàn thiện mặt ngoài của các công trình xây dựng cao tầng.
2. Thuật ngữ định nghĩa
2.1
Dàn giáo treo (Hanging scaffolding)
Một hệ thống kết cấu tạm thời treo để tạo ra nơi làm việc cho công nhân tại các vị trí cao so với mặt đất hay mặt sàn cố định
2.2
Tời nâng (Lifting winch)
Thiết bị nâng tang cuốn hoặc tang ma sát để đưa dàn thao tác lên xuống.
2.3
Đối trọng (Counter weight)
Một hoặc nhiều quả nặng (bằng bê tông, kim loại …) để tạo ổn định chống lại mô men lật do tải trọng, trọng lượng bản thân của giáo và đảm bảo điều kiện an toàn chống lật.
2.4
Dàn thao tác (Scaffolding)
Là tổ hợp vững chắc gồm hệ dầm sàn, lan can bảo vệ và các khung đầu hồi để đỡ thiết bị nâng hoặc cố định dây treo.
2.5
Dây an toàn (Safety cable)
Dây mềm buộc vào đai ngang lưng người hoặc dụng cụ lao động, đầu giữ buộc vào điểm cố định hoặc dây bảo hộ.
2.6
Điểm lật (Upsetting point)
Là điểm tì của dầm mái lên mép ngoài công trình từ đó tính được mô men lật do tải trọng gây ra và mô men chống lật do đối trọng tạo ra.
2.7
Cánh tay đòn chống lật (The lever arm for righting moment)
Khoảng cách từ điểm lật đến trọng tâm các quả đối trọng và trọng lượng phần thân của dầm mái.
2.8
Tổng tải treo cực đại (Total ultimate suspended load)
Là lực lớn nhất có thể tác dụng vào khung dầm mái bao gồm tải trọng nhân với hệ số an toàn, trọng lượng bản thân của dàn thao tác, dây treo, dây an toàn, có tính đến lực động do thao tác hoặc do môi trường gây ra.
2.9
Tải trọng làm việc cho phép (Safe working load)
Tải trọng làm việc lớn nhất cho phép tác dụng lên dàn giáo treo trong quá trình làm việc.
2.10
Cánh tay đòn gây lật (The lever arm for overturning moment)
Là khoảng cách từ dây cáp treo tới điểm lật.
Thuộc tính TCVN TCVN9380:2012 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Số / ký hiệu | TCVN9380:2012 |
Cơ quan ban hành | Không xác định |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Ảnh khác