TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5696 – 1992
BỘT MÀU XÂY DỰNG – XANH CROM OXIT
Building Pigment – Chrome oxide Green
LỜI NÓI ĐẦU
TCVN 5696 – 1992 do Viện vật xây dựng biên soạn, Bộ xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng trình duyệt và được Bộ Khoa học, công nghệ và môi trường ban hành theo quyết định số 105/QĐ ngày 8 tháng 12 năm 1992.
BỘT MÀU XÂY DỰNG – XANH CROM OXIT
Building Pigment – Chrome oxide Green
Tiêu chuẩn này áp dụng cho bột màu xanh crom oxit có thành phần chủ yếu là crom (III) oxit Cr2O3 ở dạng bột khô, mịn, màu xanh lá cây đậm, không trộn lẫn với các chất màu vô cơ, hữu cơ hoặc chất độn khác, dùng để sản xuất gạch lát nền, granitô, sơn vôi…trong ngành xây dựng.
1. YÊU CẦU KỸ THUẬT
1.1. Theo thành phần hóa học và tính chất lý học, bột màu xanh crom oxit được phân thành ba hạng theo bảng sau:
Tên chỉ tiêu |
Mức chỉ tiêu |
||
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
|
Hàm lượng crom (III) oxit, tính bằng % không nhỏ hơn |
98 |
97 |
96 |
Chất bay hơi ở 1050C, tính bằng %, không lớn hơn |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
Chất tan trong nước, tính bằng %, không lớn hơn |
0,2 |
0,5 |
1,0 |
Lượng mất khí nung ở 10000C, tính bằng %, không lớn hơn |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
Lượng còn lại trên sàng (63 mm), tính bằng %, không lớn hơn |
0,2 |
0,5 |
1,0 |
Độ che phủ, tính bằng g/m2, không lớn hơn |
14 |
20 |
20 |
2. PHƯƠNG PHÁP THỬ
2.1. Quy định chung
2.1.1. Lượng cân mẫu thử, lượng cân hóa chất để pha dung dịch tiêu chuẩn và các giai đoạn cân trong quá trình phân tích, phải thực hiện trên cân phân tích có độ chính xác 0,0002 gam. Trừ trường hợp có quy định riêng về độ chính xác của cân.
2.1.2. Hóa chất dùng trong phân tích có độ tinh khiết không thấp hơn T.K.P.T. Nước cất dùng theo TCVN 2117-77.
2.1.3. Đối với hóa chất lỏng:
Khối lượng riêng của hóa chất đậm đặc được ghi trong ngoặc đơn sau ký hiệu tên hóa chất.
Ví dụ: H2SO4 (d = 1,84), …
Nồng độ phần trăm (%) của dung dịch được hiểu là số gam chất tan trong 100g dung dịch.
Ví dụ: Diphenylamin sunfonat natri 0,4%
Nồng độ dung dịch pha loãng theo tỷ lệ thể tích được ghi trong ngoặc đơn, trong đó số thứ nhất chỉ thể tích hóa chất đậm đặc, số thứ hai chỉ thể tích nước cất thêm vào.
Ví dụ: H3PO4 (1 + 2), …
Nồng độ dung dịch tiêu chuẩn là giá trị trung bình cộng của ba kết quả xác định song song.
2.1.4. Mỗi chỉ tiêu phân tích được tiến hành song song trên hai lượng cân mẫu thử. Kết quả cuối cùng là trung bình cộng của hai kết quả xác định song song. Khi xác định hàm lượng crom oxit làm song song một thí nghiệm trắng để hiệu chỉnh kết quả.
2.1.5. Chênh lệch giữa hai kết quả xác định song song không vượt quá chênh lệch cho phép; nếu vượt phải làm lại thí nghiệm.
2.2. Lấy mẫu
Mẫu trung bình thí nghiệm được lấy và chuẩn bị theo TCVN 1694-75 cho sản phẩm bao gói dạng bột có cỡ hạt dưới 1 mm. Hoặc lấy 2 mẫu chung một cách ngẫu nhiên từ các bao gói của một lô sản phẩm: tùy theo sự hòa thuận của bên tiêu thụ và bên cung cấp sản phẩm mà coi đó là hai mẫu riêng biệt hay trộn đều hai mẫu nói trên với tỷ lệ khối lượng như nhau thành một mẫu thí nghiệm.
Lượng mẫu đưa tới phòng kiểm nghiệm không dưới 0,5 kg.
Mẫu thử được bảo quản trong lọ thủy tinh có nút kín hoặc túi polyetylen dán kín-ghi nhãn đầy đủ, theo tiêu chuẩn TCVN 1694-75.
Thuộc tính TCVN TCVN5696:1992 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Số / ký hiệu | TCVN5696:1992 |
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | 08/12/1992 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Ảnh khác