TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8731:2012
ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ THẤM NƯỚC CỦA ĐẤT BẰNG THÍ NGHIỆM ĐỔ NƯỚC TRONG HỐ ĐÀO VÀ TRONG HỐ KHOAN TẠI HIỆN TRƯỜNG
Soils for hydraulic engineering construction – Field test method for determination of water permeability of soil by testing of water pouring in the pit and boreholes
Lời nói đầu
TCVN 8731:2012 được chuyển đổi từ 14 TCN 153:2006 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 8731:2012 do Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ THẤM NƯỚC CỦA ĐẤT BẰNG THÍ NGHIỆM ĐỔ NƯỚC TRONG HỐ ĐÀO VÀ TRONG HỐ KHOAN TẠI HIỆN TRƯỜNG
Soils for hydraulic engineering construction – Field test method for determination of water permeability of soil by testing of water pouring in the pit and boreholes
1. Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ thấm nước của đất bằng thí nghiệm đổ nước trong hố đào và trong hố khoan đối với các lớp đất có chiều dày khoảng 3 m đến 5 m hoặc hơn, có mặt lớp xuất lộ hoặc ở nông, thuộc đới thông khí, không bão hòa nước và được xem là đồng nhất đẳng hướng về phương diện thấm.
1.2 Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại đất hạt mịn, đất cát chứa sạn sỏi và đất sạn sỏi, có kết cấu tự nhiên hoặc được đầm chặt lại, trong xây dựng công trình thủy lợi
1.3 Tiêu chuẩn này không áp dụng cho đất cuội dăm và đất hòn tảng.
CHÚ THÍCH:
Đối với đất nằm dưới mực nước ngầm thí áp dụng phương pháp thí nghiệm múc nước hoặc bơm hút nước trong hố đào hoặc trong hố khoan, theo chỉ dẫn ở tiêu chuẩn khác.
2. Thuật ngữ, định nghĩa, ký hiệu và đơn vị đo
Trong Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
2.1
Độ thấm nước của đất (water permeability of soil)
Là mức độ lớn hay nhỏ của nước thấm qua các lỗ rỗng giữa các hạt rắn của đất, tuân theo định luật chảy tầng của Darcy.
2.2
Hệ số thấm của đất (permeability coeficient of soil)
Là vận tốc nước thấm qua một đơn vị diện tích đất vuông góc với phương thấm, dưới tác dụng của gradient thủy lực (J) bằng một đơn vị, ký hiệu là Kth, tính bằng cm/s (hoặc m/ng.đêm).
2.3
Lưu lượng nước thấm ổn định (steady permeable flow)
Là lưu lượng nước thấm không thay đổi theo thời gian, dưới tác dụng của gradient thủy lực xác định.
3. Quy định chung
3.1 Thí nghiệm thấm tại hiện trường được tiến hành trong các công trình thăm dò (hố khoan, hố đào), trong quá trình khảo sát địa chất công trình hoặc theo đề cương nghiên cứu, thẩm tra tính thấm nước của đất.
3.2 Nước dùng để thí nghiệm phải là nước trong, không chứa các hạt bụi, hạt sét lơ lửng, không lẫn các tạp chất và
Thuộc tính TCVN TCVN8731:2012 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Số / ký hiệu | TCVN8731:2012 |
Cơ quan ban hành | Không xác định |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Other Images