TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6527 : 1999
(ISO 9034 : 1987)
THÉP DẢI KHỔ RỘNG KẾT CẤU CÁN NÓNG
DUNG SAI KÍCH THƯỚC VÀ HÌNH DẠNG
Hot-rolled structural steel wide flats –
Tolerance on dimensions and shape
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định dung sai kích thước, hình dạng và khối lượng của thép dải khổ rộng cán nóng hợp kim và không hợp kim (trừ thép không gỉ).
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép dải khổ rộng theo định nghĩa tại điều 3, với giới hạn bền chảy nhỏ nhất không lớn hơn 700 N/mm2.
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
ISO 7788 Thép – Hoàn thiện bề mặt thép tấm và thép dải khổ rộng cán nóng – Yêu cầu khi cung cấp
3. Định nghĩa
Thép dải khổ rộng: Sản phẩm thép dải với chiều rộng lớn hơn 150 mm đến 1250 mm và chiều dày lớn hơn 4 mm, được cung cấp ở dạng tấm, tức là không được cuộn. Các mép cạnh sắc nét. Thép dải khổ rộng được cán nóng ở cả bốn mặt của nó (hoặc là trong lỗ cán hình hộp). Thép dải khổ rộng cũng có thể được chế tạo bằng cách cắt hoặc cắt bằng ngọn lửa các thép dải khổ rộng hơn với dung sai theo qui định của tiêu chuẩn này.
4. Dung sai kích thước
4.1. Chiều rộng
Dung sai chiều rộng phải bằng ± 2 % chiều rộng danh nghĩa nhưng không được lớn hơn 10 mm.
4.2. Chiều dày
4.2.1. Dung sai chiều dày của chiều dày danh nghĩa đến 100 mm phải phù hợp với giá trị cho trong bảng 1. Tùy theo yêu cầu khi đặt hàng, thép dải khổ rộng có thể được cung cấp:
– với dung sai âm phụ thuộc vào chiều dày danh nghĩa (cấp A);
– hoặc với dung sai âm không đổi 0,3 mm (cấp B).
Bảng 1 – Dung sai chiều dày
Giá trị tính bằng milimét
Chiều dày danh nghĩa |
Sai lệch cho phép theo chiều dày danh nghĩa (xem 6.2) |
|||
Cấp A |
Cấp B |
|||
e |
dưới |
trên |
dưới |
trên |
4 ≤ e <> |
0,4 |
0,6 |
0,3 |
0,7 |
8 ≤ e <> |
0,5 |
0,7 |
0,3 |
-0,9 |
15 ≤ e <> |
0,6 |
0,8 |
0,3 |
1,1 |
25 ≤ e <> |
0,8 |
0,9 |
0,3 |
1,4 |
40 ≤ e <> |
1,0 |
1,4 |
0,3 |
2,1 |
80 ≤ e <>1) |
1,0 |
2,2 |
0,3 |
2,9 |
1) Đối với chiều dày danh nghĩa trên 100 mm, sai lệch cho phép theo thỏa thuận khi đặt hàng.
4.2.2. Theo thỏa thuận khi đặt hàng, thép dải khổ rộng cùng có thể được cung cấp với các loại dung sai khác liên quan đến chiều dày danh nghĩa (dung sai đối xứng, hoàn toàn dương, hoàn toàn âm…) với điều kiện là đảm bảo khoảng sai lệch cho phép trong bảng 1 và độ khác nhau lớn nhất của chiều dày tại một mặt cắt ngang theo bảng 2.
Bảng 2 – Độ khác nhau lớn nhất của chiều dày tại một mặt cắt ngang
Giá trị tính bằng milimét
Chiều rộng danh nghĩa b |
Độ khác nhau của chiều dày lớn nhất |
150 < b=”” ≤=””> |
0,5 |
500 < b=”” ≤=””> |
0,6 |
1000 < b=”” ≤=””> |
0,7 |
4.2.3. Các điều khoản đặc biệt áp dụng cho vùng bị ảnh hưởng bởi sự không liên tục bề mặt và các phần đáy của thép dải khổ rộng. Chiều rộng của các vùng bị ảnh hưởng đó phải phù hợp với yêu cầu của ISO 7788.
4.2.4. Độ khác nhau lớn nhất của chiều dày tại một mặt cắt ngang của thép dải khổ rộng phải phù hợp với giá trị trong bảng 2.
Các giá trị này chỉ áp dụng khi có yêu cầu lúc đặt hàng.
4.3. Độ chính xác góc
Dung sai độ chính xác góc (xem hình 1) phải phù hợp với giá trị cho trong bảng 3.
Các giá trị này chỉ áp dụng khi có yêu cầu lúc đặt hàng.
Hình 1 – Độ chính xác góc
Bảng 3 – Dung sai độ chính xác góc
Giá trị tính bằng milimét
Chiều dày danh nghĩa e |
Dung sai w max |
e <> |
2,0 |
13 ≤ b ≤ 18 |
3,0 |
18 <> |
3,5 |
4.4. Chiều dài
Dung sai chiều dài danh nghĩa phải là mm
Thuộc tính TCVN TCVN6527:1999 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Số / ký hiệu | TCVN6527:1999 |
Cơ quan ban hành | Không xác định |
Người ký | |
Ngày ban hành | |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Công nghiệp |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Ảnh khác