NỘI DUNG CHÍNH
TCVN 6008 – 1995
TCVN 6008 – 1995 thay thế cho chương V – Kiểm tra chất lượng mối hàn của QPVN 23-81, cho phần V – Kiểm tra mối hàn và cho phán VI – Thử thủy lực của QPVN 2 – 75.
TCVN 6008 – 1995 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 11 Thiết bị áp lực biên soạn, tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
THIẾT BỊ ÁP LỰC
MỐI HÀN
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
Pressure equipments
Welds
TECHNICAI requirements – Control methods
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật về hàn, nhiệt luyện, phương pháp kiểm tra đối vớt các mối hàn của thiết bị áp lực.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các mốt hàn vẩy, hàn thiếc.
1. Quy định chung
1.1 Cho phép sử dụng mọi phương pháp hàn như hàn hơi, hàn điện hồ quang, hàn xì điện, hàn điện có khí bảo vệ v.v… để hàn các bộ phận chịu áp lực của thiết bị áp lực.
Công nghệ hàn, phương pháp kiểm tra chất lượng mối hàn phải quy định trong tài liệu kỹ thuật của cơ quan thiết kế.
2.2 Chỉ những thợ hàn có giấy chứng nhận cho phép hàn thiết bị áp lực mới được phép hàn các bộ phận chịu áp lực của thiết bị áp lực.
1.3 Mỗi thợ hàn chỉ được phép tiến hành công việc ghi trong giấy phép.
1.4 Chỉ được phép tiến hành hàn các bộ phận của thiết bị áp lực sau khi đã kiểm tra xác định việc gia công và gá lắp đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
1.5 Vật liệu của que hàn đính và que hàn chính thức phải cùng một loại.
2. Yêu cầu kỹ thuật
2.1 Trước khi hàn phải làm sạch các mép mối hàn và phần kim loại nằm kề bên đến khi thấy ánh kim. Chiều rộng khoảng làm sạch tối thiểu là 10mm mỗi bên.
2.2 Phải tẩy sạch xỉ hàn lớp trước mới được hàn lớp sau.
2.3 Khi nhiệt độ không khí xung quanh dưới 00C không được phép hàn chế tạo bất cứ bộ phận chịu áp lực nào bất kể chi tiết đó chế tạo bằng loại thép gì và với chiều dày bất kỳ.
2.4 Khi hàn giáp mép các ống thép các bon có đường kính khác nhau cho phép nong nguội ống nhỏ không quá 3% đường kính trong của nó khi đường kính ống nhỏ đến 83mm và chiều dầy thành ống đến 6mm.
2.5 Cho phép hàn tự động và hàn tay trên cùng một mối hàn.
Mối hàn tự động có hàn đắp thêm bằng tay không quá 1 5% tiết diện ngang mối hàn vẫn được coi là mối hàn tự động.
2.6 Công nghệ hàn phải đảm bảo ứng suất xuất hiện trong mối hàn không lớn hơn trị số cho phép.
2.7 Hệ số độ bền của mối hàn điện, hàn hơi do cơ quan thiết kế quy định nhưng không được lớn hơn trị số trong bảng 1 .
Bảng 1
Công nghệ và phương pháp hàn |
Hệ số độ bền mối hàn. |
1. Hàn bằng tay
– Mối hàn giáp mép một phía không có miếng lót – Mối hàn giáp mép một phía có miếng lót – Mối hàn giáp mép hai phía 2. Hàn tự động – Mối hàn giáp mép một phía không có miếng lót – Mối hàn giáp mép hai phía |
0,70 0,90 0,95 0,80 1,00 |
2.8 Mối hàn phải đảm bảo:
a) Khi kiểm tra đo đạc bên ngoài không có;
– Vết nứt bề mặt mối hàn và phần kim loại nóng chảy;
– Chỗ bướu, lẹm, cháy thủng, hàn không ngấu và những khuyết tật công nghệ khác;
– Chỗ gãy góc, lệch mép;
– Sai lệch kích thước, hình dạng mối hàn, cùng như phần lồi tăng bền.
b) Khi kiểm tra kim tương:
– Không nứt trong kim loại nóng chảy cũng như trong các vùng chịu ảnh hưởng nhiệt của kim loại cơ bản .
– Không có chỗ hàn không ngấu giữa các lớp hàn với bìa mép;
– Không có chỗ hàn thiếu ở chân mối hàn quá 15% chiều dày thành hoặc quá 3mm nếu thành dày trên 20mm đốt với sản phẩm chỉ hàn một phía;
– Không có lỗ xốp và ngâm xỉ quá 5 vết/1cm2 với kích thước mỗi khuyết vật không quá 1,5mm và tổng của chúng không quá 3mm;
– Không có vết nút, rạn phần cấu tạo làm giảm tính đàn hồi vá tính dẻo của kim loại.
c) Khi thử thủy lực:
– Trên mối hàn không có hiện tượng rạn nứt;
– Không có hiện tượng rò rỉ nước;
– Không có hiện tượng biến dạng rõ rệt.
2.9 Kết quả thử kéo mối hàn, bằng trung bình cộng của các mẫu thử, không được thấp hơn độ bền tối thiểu của thép hoặc tương ứng, trong đó không có một mẫu nào thấp hơn 10% độ bền tối thiểu.
2.10 Kết quả thử uốn mối hàn phải không thấp hơn trị số ghi trong bảng 2.
Đối với chi tiết chế tạo bằng các loại vật liệu khác không nêu trong bảng 2, trị số góc uốn do cơ quan thiết kế quy định.
Bảng 2
Loại thép |
Góc uốn cho phép nhỏ nhất, độ |
||
Hàn điện, hàn tiếp xúc, hàn xỉ điện
khi chiều dày bộ phận hàn,mm |
Hàn hơi khi chiều
dày thành không lớn hơn 12mm |
||
Đến 20 |
Lớn hơn 20 |
||
– Thép cacbon
– Thép hợp kim thấp mangan và silic-mangan – Thép hợp kim thấp crom-molipden và crom-molipden-vanadi – Thép hợp kim cao crom – Thép hợp kim cao crom-molipden |
100 80 50 50 100 |
100 60 40 40 100 |
70 50 30 30 30
|
2.11 Trị số độ dai va đập của kim loại mối hàn phải không cho phép thấp hơn trị số quy định trong bảng 3.
Thuộc tính TCVN TCVN6008:1995 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Số / ký hiệu | TCVN6008:1995 |
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Công nghiệp |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Ảnh khác