TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 4118 : 2012
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI – HỆ THỐNG TƯỚI TIÊU – YÊU CẦU THIẾT KẾ
Irrigation system – Irrigation canal design standard
Lời nói đầu
TCVN 4118 – 2012 Công trình thủy lợi – Hệ thống tưới tiêu – Yêu cầu thiết kế được chuyển đổi từ TCVN 4118-1985 Hệ thống kênh tưới – Yêu cầu thiết kế theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 4118:2012 do Viện Khoa học thủy lợi Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI – HỆ THỐNG TƯỚI TIÊU – YÊU CẦU THIẾT KẾ
Irrigation system – Irrigation canal design standard
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật khi thiết kế hệ thống kênh tưới. Phạm vi áp dụng bao gồm xây dựng mới, cải tạo nâng cấp hoặc mở rộng hệ thống kênh tưới đã có không phân biệt nguồn vốn đầu tư;
1.2. Có thể áp dụng các quy định trong tiêu chuẩn này để thiết kế các kênh dẫn nước khác (kênh tiêu, kênh dẫn nước phục vụ nuôi trồng thủy sản, …) có điều kiện làm việc và đặc tính kỹ thuật tương tự.
2. Thuật ngữ và định nghĩa
2.1. Hệ thống kênh tưới (Irrigation system)
Bao gồm các kênh dẫn nước tưới và các công trình trên kênh.
2.2. Các công trình trên kênh (Canal structures)
Bao gồm: các công trình lấy nước, các công trình điều tiết, công trình đo nước, công trình chuyển nước, công trình tiêu nước, công trình xả nước khi có sự cố và xả nước cuối kênh, công trình giao thông và các công trình phục vụ quản lý hệ thống kênh tưới.
2.3. Mạng lưới kênh tưới (Irrigation Canal system)
Bao gồm kênh chính, các kênh nhánh cấp I, các kênh nhánh cấp II, các kênh nhánh cấp III, … và các kênh nhánh cấp cuối cùng dẫn nước vào ruộng.
a) Kênh chính là kênh dẫn nước từ nguồn phân phối nước cho các kênh nhánh cấp I;
b) Kênh nhánh cấp I là kênh dẫn nước từ kênh chính phân phối nước cho kênh nhánh cấp II;
c) Kênh nhánh cấp II là kênh dẫn nước từ kênh chính phân phối nước cho kênh nhánh cấp III;
d) …
2.4. Kênh tưới (Irrigation Canal)
Là kênh chuyển nước tưới.
3. Ký hiệu
3.1. Ký hiệu các kênh thuộc mạng lưới kênh tưới được quy định như sau:
Kênh chính: KC;
Kênh nhánh cấp I: N1, N2, N3, v.v.;
Kênh nhánh cấp II: N1-1, N1-2, N1-3, v.v…;
N2-1, N2-2, N2-3, v.v…;
N3-1, N3-2, N3-3, v.v…;
Kênh nhánh cấp III: N1-1-1, N1-1-2, N1-1-3, v.v…;
N1-2-1, N1-2-2, N1-2-3, v.v…;
Thuộc tính TCVN TCVN4118:2012 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Số / ký hiệu | TCVN4118:2012 |
Cơ quan ban hành | Không xác định |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp - Xây dựng |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Ảnh khác