Ngày đăng 03/19/2019
Ngày cập nhật 03/19/2019
4.8/5 - (172 bình chọn)

TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM

TCXD 190:1996

MÓNG CỌC THIẾT DIỆN NHỎ – TIÊU CHUẨN THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU

Minipile foundation – Standard for constrution, check and acceptance

1. Quy định chung

1.1. Định nghĩa: Cọc thiết diện nhỏ là các loại cọc có chiều rộng tiết diện nhỏ hơn 250mm.

1.2. Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu kĩ thuật trong công tác sản xuất các loại cọc, thi công cọc tại hiện trường và nghiệm thu

1.3. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho việc thi công và nghiệm thu các loại cọc bằng tre, cọc gõ ,cọc cát, trụ vật liệu rời và cọc khoan nhồi

1.4. Ngoài những quy định riêng về thi công và nghiệm thu móng cọc tiết diện nhỏ, cần thiết phải tuân thủ những tiêu chuẩn về vật liệu và nghiệm thu kỹ thuật khác.

1.5. Tiêu chuẩn này liên quan chặt chẽ với tiêu chuẩn thiết kế cọc tiết diện nhỏ.

1.6. Hồ sơ kỹ thuật: Trước khi tiến hành thi công cọc, nhất thiết có đủ các hồ sơ kỹ thuật sau để kiểm tra:

– Báo cáo khảo sát địa chất công trình.

– Bản vẽ thiết kế móng

– Quy trình kỹ thuật

– Hợp đồng

– Những hồ sơ kỹ thuật khác

1.7. Trong quá trình đóng và ép cọc nhỏ nếu phát hiện những sai số lớn về chiều daùi cọc dự kiến, cần báo ngay với thiết kế và có thê tiến hành công tác khảo sát và thử cọc bổ sung.

1.8. Các chú thích và phụ lục trong tiêu chuẩn mang tính chất ghi chú, hướng dẫn kiến nghị nên dùng.

1.9. Định nghĩa một số thuật ngữ, ký hiệu và đơn vị.

Chiều dài cọc L: Chiều dài thân cọc, kể từ đầu cọc đến mũi cọc, m

Chiều rộng cọc B: Đường kính B của đường tròn nội tiếp với tiết diẹn thân cọc, m

Độ ngàm mũi cọc L1: Phần chiều dài cọc nằm trong lớp đất tốt chịu lực, m

Cao độ đầu cọc: Cao độ đầu cọc sau khi đóng, trước khi đật đầu cọc.

Cốt thép cọc: Cốt chủ các cốt thép dọc thân cọc được tính đén khi xác định sức chịu tải của cọc theo vật liệu. Cốt đai là các cốt thép ngang của thân cọc.

Sức chịu tải Pu: Sức chịu tải tới hạn, là tải trọng phá hoại của đất hoặc vật liệu cọc, (kN).

Pa: Sức chịu tải cho phép, là khả năng chịu tải tính theo điều kiện đất nền hoặc vật liệu cọc, bằng sức chịu tải tới hạn chia cho hệ số an toàn, (kN).

Puk: sức chịu tải tới hạn chịu nhổ, (kN).

Hệ số an toàn FS: Tỉ số giữa sức tải tới hạn Pu và sức chịu tải cho phép Pa.

Độ mảnh: Tỉ số giữa chiều dài cọc và chiều rộng tiết diện cọc.

Thí nghiệm khảo sát thăm dò: Khảo sát điều kiện địa chất công trình, thu thập thông tin về đất nền.

Thí nghiệm nén tĩnh kiểm tra: Nén tĩnh cọc trước khi thi công đại trà.

Thí nghiệm động: Xác định quy trình thi công và sức chịu tải

Thí nghiệm kiểm tra: Kiểm tra vật liệu cọc.

Thí nghiệm nén tĩnh kiểm tra: Nén tĩnh cọc trong quá trình thi công hoặc sau khi thi công cọc.

Thí nghiệm đo sóng ứng suất: Sử dụng lý thuyết truyền sóng để xác định sức chịu tải và phát hiện khuyết tật của cọc và kiểm tra năng lượng búa.

Độ llệch trục: Khoảng các giưa trục lý thuyết và trục thực tế của cọc, m

Cọc dẫn, cọc mồi: Đoạn cọc giả để đóng âm đầu cọc.

Độ chồi: Độ cắm sâu trung bình của cọc dưới một nhát búa đập, được đo trong một loạt 10 nhát, (mm).

Độ chồi giả: Xuất hiện khi thiết bị thi coong không có khả năng đóng cọc đến độ sâu dự kiến, mm.

Độ chồi đàn hồi: Độ nén tạm thời của cọc dưới tác động của nhát búa đập, mm

Độ chồi cọc: Cọc bị nâng lên do đóng cọc lân cận, mm

Chu vi cọc C: Chu vi tiết diện thân cọc, m

Tiết diện cọc A: Diện tích A của tiết diện vuông góc với thân cọc, m2.

Mũi cọc: Phần dưới cùng của cọc.

Đầu cọc: Phần trên cùng của cọc sau khi thi công.

Cao độ thiết kế đầu cọc: Độ cao đầu cọc được quy đinh trong bản vẽ thiết kế.

Tải trọng tác dung: Được tính từ các tổ hợp tải trọng.

Ma sát âm: Lực kéo cọc đi xuống do chuyển vị của đất nền xung quanh cọc lớn hơn chuyển vị của cọc.

Cọc ép: Công nghệ ép các đoạn cọc bê tông cốt thép hoặc thép xuống đất bằng hê kích thủy lực.

Cọc ép trước: Sử dụng đối trọng tự do hoặc neo đất.

Cọc ép sau: Sử dụng đối trọng là tải trọng công trình.

Thuộc tính TCVN TCXD190:1996
Loại văn bản Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
Số / ký hiệu TCXD190:1996
Cơ quan ban hành Không xác định
Người ký Không xác định
Ngày ban hành
Ngày hiệu lực
Lĩnh vực Xây dựng
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Tải xuống Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn

Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 318 – 319 HK3 đường Bùi Viện, Lê Chân, Hải Phòng

  • Điện thoại: 0225 2222 555
  • Hotline: 0906 222 555
  • Email: sonha@shac.vn

Văn phòng đại diện

  • Tại Hà Nội: Số 4/172, Ngọc Hồi, Huyện Thanh Trì, TP. Hà Nội
  • Tại Quảng Ninh: Số 289 P. Giếng Đáy, TP. Hạ Long, Tỉnh. Quảng Ninh
  • Tại Đà Nẵng: Số 51m đường Nguyễn Chí Thanh, P. Thạch Thang. Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
  • Tại Sài Gòn: Số 45 Đường 17 khu B, An Phú, Quận 2, TP. Hồ Chí Minh
  • Xưởng nội thất: Số 45 Thống Trực, Nam Sơn. Kiến An, TP. Hải Phòng
Ngày đăng 03/19/2019
Ngày cập nhật 03/19/2019
532Lượt xem
YÊU CẦU TƯ VẤN

Yêu cầu tư vấn
*Vui lòng để lại thông tin, nhân viên tư vấn sẽ liên hệ lại với quý khách trong thời gian sớm nhất
Tra cứu phong thủy
Xem hướng Nhà
Xem tuổi xây nhà
DỰ TOÁN CHI PHÍ

Bạn có thể tự tính toán chi phí xây dựng bằng phần mềm Dự toán Online của SHAC. Để lên dự trù chi phí xây dựng, hãy truy cập link sau (miễn phí):

Dự toán Chi phí xây dựng

Related Documents

Yêu cầu tư vấn

YÊU CẦU TƯ VẤN Widget

Tìm theo số tầng

Tìm theo mặt tiền

Bài viết mới nhất

Yêu cầu tư vấn

YÊU CẦU TƯ VẤN Widget

Ảnh khác

.
.
0906.222.555