TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM
TCXDVN 336 : 2005
Xuất bản lần 1
VỮA DÁN GẠCH ỐP LÁT – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
ADHESIVES FOR TILES – SPECIFICATION AND TESTING METHODS
Hà Nội – 2005
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho vữa trộn sẵn được chế tạo từ xi măng poóc lăng, bột khoáng thiên nhiên và phụ gia polyme, được sử dụng để dán gạch ốp lát.
Chú thích: Vữa dán gạch ốp lát có thể được sử dụng cho các loại gạch khác khi mà những sản phẩm này không có ảnh hưởng xấu đến chất lượng vữa (ví dụ: đá tự nhiên, đá khối…).
2. Tài liệu viện dẫn
TCVN 4030 : 2003 Xi măng – Phương pháp xác định độ mịn.
TCVN 4787 : 2001 Xi măng – Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu.
TCVN 7239 : 2003 Bột bả tường – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCXD 236 : 1999 Lớp phủ mặt kết cấu xây dựng – Phương pháp kéo đứt thử độ bám dính.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Các thuật ngữ nêu trong tiêu chuẩn này được định nghĩa như sau:
3.1. Thời gian công tác
Khoảng thời gian thi công tối đa kể từ khi vữa được trộn xong đến thời điểm gạch ốp lát được dán, sao cho cường độ bám dính của vữa sau 28 ngày không nhỏ hơn 0,5 N/mm2.
3.2. Độ trượt
Khoảng cách tối đa gạch bị trượt xuống theo phương thẳng đứng sau khi được dán lên vữa.
4. Yêu cầu kỹ thuật
Các chỉ tiêu kỹ thuật của vữa dán gạch ốp lát được qui định trong bảng 1.
Bảng 1 : Các chỉ tiêu kỹ thuật của vữa dán gạch ốp lát
Tên chỉ tiêu |
Mức |
1. Độ mịn (phần còn lại trên sàng 0,3mm), %, không lớn hơn |
7 |
2. Cường độ bám dính, N/mm2,
– Sau 28 ngày, không nhỏ hơn. – Sau khi ngâm nước, không nhỏ hơn. – Sau lão hoá nhiệt, không nhỏ hơn. – Sau 25 chu kỳ tan băng, không nhỏ hơn (*) |
0,5 0,5 0,5 0,5 |
3. Thời gian công tác, phút, không nhỏ hơn |
20 |
4. Độ trượt, mm, không lớn hơn |
0,5 |
(*): Chỉ tiêu này chỉ được xác định khi có yêu cầu của khách hàng.
5. Lấy mẫu
Theo TCVN 4787: 2001.
6. Phương pháp thử
6.1. Xác định độ mịn
Theo TCVN 4030: 2003 trong đó sàng 0,09mm được thay bằng sàng 0,3mm và lượng mẫu được sử dụng là 100g.
6.2. Xác định cường độ bám dính
6.2.1. Nguyên tắc
Cường độ bám dính của vữa dán gạch được đặc trưng bởi khả năng bám dính của nó với nền chuẩn và gạch mẫu, và được xác định bằng lực chịu kéo vuông góc lớn nhất trên một đơn vị diện tích bề mặt của lớp vữa.
6.2.2. Dụng cụ, thiết bị thí nghiệm
– Cân kỹ thuật có độ chính xác 0,1 gam.
– Vật nén: hình trụ có đường kính 50mm và trọng lượng 2000g ± 50g.
– Chảo, bay phẳng và bàn xoa bằng inox.
– Bay răng lược với kích thước răng 6mm x 6mm x 0.8mm, khoảng cách giữa hai răng kề nhau là 12mm.
– ống đong có dung tích 100 ml.
– Đồng hồ bấm giây.
– Tủ lạnh: có thể làm lạnh tới (-15 ± 3)oC.
– Thiết bị đo cường độ bám dính (theo tiêu chuẩn TCXD 236: 1999, hoặc tương đương).
– Tủ lưu mẫu có thể khống chế nhiệt độ (27 ± 2)oC và độ ẩm £ 90%.
– Tủ sấy có thể điều chỉnh nhiệt độ (70 ± 2)OC.
– Thùng chứa nước có kích thước 400mm x 300mm x 100mm.
Thuộc tính TCVN TCXDVN336:2005 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam |
Số / ký hiệu | TCXDVN336:2005 |
Cơ quan ban hành | Không xác định |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Other Images