TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG
TCXD 168 : 1989
THẠCH CAO DÙNG ĐỂ SẢN XUẤT XI MĂNG
Gypsum for cement production
Tiêu chuẩn này áp dụng cho loại thạch cao thiên nhiên và thạch cao nhân tạo dùng làm phụ gia điều chỉnh thời gian đông kết của xi măng.
1. Yêu cầu kĩ thuật
Thạch cao thiên nhiên và thạch cao nhân tạo dùng làm phụ gia điều chỉnh thời gian đông kết của xi măng phải phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này.
Thạch cao thiên nhiên và thạch cao nhân tạo được khai thác và chế tạo theo phương pháp công nghệ quy định.
1.1. Thạch cao thiên nhiên tính theo hàm lượng thạch cao (CaSO4.2H2O) được chia 4 loại ghi trong bảng 1.
Thạch cao nhân tạo tính theo hàm lượng anhydric sunfuric (SO3) được chia 3 loại ghi trong bảng 2.
Bảng 1
Chỉ tiêu kĩ thuật |
Phân loại |
|||
I |
II |
III |
IV |
|
Hàm lượng CaSO4.2H2O không nhỏ hơn (%) Hàm lượng nước liên kết không nhỏ hơn (%) |
95 19,5 |
90 18,83 |
80 16,74 |
70 14,64 |
Bảng 2
Chỉ tiêu kĩ thuật |
Phân loại |
||
I |
II |
III |
|
Hàm lượng anhydric sunfuric không nhỏ hơn % |
45 |
37 |
33 |
Hàm lượng thạch cao (CaSO4.2H2O) trong thạch cao thiên nhiên được xác định theo hàm lượng nước liên kết.
Hàm lượng thạch cao trong thạch cao nhân tạo được xác định theo hàm lượng anhydric sunfuric (SO3).
1.2. Thạch cao thiên nhiên, thạch cao nhân tạo được sử dụng có kích thước từ 0 – 300mm.
Hàm lượng thạch cao có kích thước từ 0 – 5mm không được lớn hơn 5%. Hàm lượng thạch cao có kích thước lớn hơn 300mm không lớn hơn 15%.
Ghi chú: Trong trường hợp thoả thuận của bên tiêu thụ cho phép đá thạch cao thiên nhiên có kích thước lớn hơn 300mm, nhưng không lớn quá 500mm.
2. Quy tắc nghiệm thu
2.1. Đá thạch cao thiên nhiên, thạch cao nhân tạo phải được kiểm tra chất lượng, kích thước tại xí nghiệp sản xuất.
2.2. Thạch cao không được nghiệm thu và cung cấp theo lô, mỗi lô bao gồm thạch cao cùng loại.
2.3. Khối lượng mỗi lô thạch cao được quy định tuỳ thuộc vào công xuất khai thác.
100 tấn với công suất tới 100.000 t/năm
200 tấn với công suất trên 100.000 t/năm
Lượng thạch cao ít hơn 100 tấn hoặc 200 tấn cũng được coi là một lô nguyên.
2.4. Bên tiêu thụ được quyền kiểm tra chất lượng, kích thước thạch cao theo yêu cầu kĩ thuật của tiêu chuẩn này. Lấy mẫu thử tiến hành theo mục 2.4.1. và thử nghiệm theo mục 3.
2.4.1. Nếu thạch cao vận chuyển theo đường sắt thì lấy mẫu trên toa ở các vị trí khác nhau, với khối lượng mẫu ít nhất là 150 kg.
2.4.2. Nếu thạch cao vận chuyển bằng đường ô tô thì mẫu lẫy ít nhất ở 5 ô tô với khối lượng mẫu lấy là 150kg.
2.5. Nếu mẫu thử nghiệm không đạt kết quả theo yêu cầu thì tiến hành thử nghiệm lại lần thứ hai. Lần thứ hai cũng không đạt yêu cầu thì coi như lô đó không đạt tiêu chuẩn.
Thuộc tính TCVN TCXD168:1989 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam |
Số / ký hiệu | TCXD168:1989 |
Cơ quan ban hành | Không xác định |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Ảnh khác