TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM
TCXDVN 349 : 2005
CÁT NGHIỀN CHO BÊ TÔNG VÀ VỮA
Manufactured sand for concrete and mortar
LỜI NÓI ĐẦU
TCXDVN 349: 2005 “Cát nghiền cho bê tông và vữa” được Bộ Xây dựng ban hành theo Quyết định số: 30/2005/QĐ-BXD ngày 25 tháng 8 năm 2005.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho cát nghiền được sản xuất bằng cách nghiền các loại đá tự nhiên có cấu trúc đặc chắc đến các cỡ hạt đạt yêu cầu dùng chế tạo bê tông và vữa.
2. Tài liệu viện dẫn
TCVN 1772-1: 2005, Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phần 1: Phương pháp lấy mẫu.
TCVN 1772-2: 2005, Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phần 2: Phương pháp xác định thành phần hạt.
TCVN 344: 1986, Cát xây dựng – Phương pháp xác định hàm lượng sét.
TCXD 238: 1999, Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp hóa học xác định khả năng phản ứng kiềm – silic.
TCXD 246 : 2000, Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thanh vữa xác định khả năng phản ứng kiềm – silic.
TCXD 262 : 2001, Bê tông nặng – Phương pháp xác định hàm lượng clorua trong cốt liệu và trong bê tông.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Theo giá trị môđun độ lớn, cát nghiền được phân thành cát thông thường và cát mịn:
– Cát thông thường có môđun độ lớn trong khoảng từ 2,0 đến 3,3.
– Cát mịn có môđun độ lớn trong khoảng từ 0,7 đến 2,0.
3.2. Thành phần hạt của cát nghiền biểu thị qua lượng sót tích lũy trên sàng được quy định trong bảng 1.
Bảng 1 – Thành phần hạt của cát nghiền
Kích thước lỗ sàng (mm) |
Lượng sót tích lũy trên sàng, %, theo khối lượng |
|
Cát thông thường |
Cát mịn |
|
2,5 |
Từ 0 đến 25 |
0 |
1,25 |
Từ 15 đến 50 |
Từ 0 đến 15 |
0,63 |
Từ 35 đến 70 |
Từ 5 đến 35 |
0,315 |
Từ 65 đến 90 |
Từ 10 đến 65 |
0,14 |
Từ 80 đến 95 |
Từ 65 đến 85 |
Chú thích: Lượng sót riêng trên mỗi sàng không được lớn hơn 45%.
3.3. Cát thông thường được sử dụng chế tạo bê tông và vữa. Cát mịn chỉ sử dụng chế tạo vữa.
3.4. Hàm lượng hạt trên sàng 5mm đối với cát nghiền dùng chế tạo vữa, phần trăm theo khối lượng, không lớn hơn 5%.
3.5. Hàm lượng hạt qua sàng 0,14mm, phần trăm theo khối lượng, được quy định như sau:
– Đối với cát thông thường: 5 – 20%.
– Đối với cát mịn: 15 – 35%.
Chú thích: Đối với các kết cấu bê tông chịu mài mòn và chịu va đập, hàm lượng hạt qua sàng 0,14mm không được lớn hơn 15%.
3.6. Hàm lượng hạt qua sàng 0,075mm, phần trăm theo khối lượng, không lớn hơn:
– Đối với cát thông thường: 16%.
– Đối với cát mịn: 25%.
Chú thích: Đối với các kết cấu bê tông chịu mài mòn và chịu va đập, hàm lượng hạt qua sàng 0,075mm không được lớn hơn 9%.
3.7. Tuỳ thuộc vào yêu cầu cụ thể, có thể sử dụng cát nghiền có hàm lượng hạt qua sàng 0,14mm và 0,075mm khác với các quy định trên nếu kết quả thí nghiệm cho thấy không ảnh hưởng đến chất lượng bê tông và vữa.
3.8. Hàm lượng hạt sét không lớn hơn 2%.
3.9. Hàm lượng clorua tính theo ion Cl- trong cát nghiền quy định trong bảng 2.
Bảng 2 – Hàm lượng ion Cl‑ trong cát nghiền
Loại bê tông và vữa |
Hàm lượng ion Cl- tan trong axít, %, theo khối lượng, không lớn hơn |
Bê tông dùng trong các kết cấu bê tông cốt thép ứng lực trước |
0,01 |
Bê tông dùng trong các kết cấu bê tông, bê tông cốt thép và vữa thông thường |
0,05 |
Chú thích: Cát nghiền có hàm lượng ion Cl- lớn hơn giá trị quy định ở bảng 2 có thể được sử dụng nếu tổng hàm lượng ion Cl‑ trong 1 m3 bê tông từ tất cả các nguồn vật liệu chế tạo không vượt quá 0,6 kg.
3.10. Khả năng phản ứng kiềm – silic của cát nghiền khi kiểm tra theo TCXD 238:1999 phải nằm trong vùng cốt liệu vô hại. Khi khả năng phản ứng kiềm – silic của cát nghiền kiểm tra nằm trong vùng có hại thì cần thí nghiệm kiểm tra bổ xung trên thanh vữa theo TCXD 246: 2000.
Thuộc tính TCVN TCXDVN349:2005 | |
---|---|
Loại văn bản | Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam |
Số / ký hiệu | TCXDVN349:2005 |
Cơ quan ban hành | Bộ xây dựng |
Người ký | Không xác định |
Ngày ban hành | 25/08/2005 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng hiệu lực | Không xác định |
Tải xuống | Để tải vui lòng truy cập website tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại: https://tcvn.gov.vn |
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)
Trụ sở chính: Số 55, đường 22, KĐT Waterfront City, Lê Chân, Hải Phòng
Văn phòng đại diện
Ảnh khác